[giaban]0VNÐ[/giaban][giamgia]0[/giamgia]
[tomtat]Giá gốc: 0 VNÐ
Giá bán:0 VNÐ
Tài liêu tham khảo: Liên hệ Nguồn: Maytrogiangtot.com [/tomtat]
[kythuat]
BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG
TÁC NĂM HỌC 2015-2016 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016-2017 HỌC VIỆN TÀI CHÍNH HÀ NỘI – PHẦN 4
Không ngừng tăng cường các biện pháp tổ chức tuyển
sinh, quảng bá hình ảnh thương hiệu Học viện qua các hoạt động như tổ chức ngày
hội tư vấn tuyển sinh hướng nghiệp, tư vấn qua mạng internet, đăng thông tin
tuyển sinh trên các phương tiện thông tin truyền thông như báo, tạp chí, tập
san,…Thí sinh đăng ký xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2015 tăng cả về số lượng
và chất lượng, hình thức tổ chức tuyển sinh phù hợp với thực tiễn và được xã
hội đánh giá cao. Đối với hệ liên thông đại học và đại học văn bằng hai, Học
viện đã chủ động, kịp thời thay đổi công tác tuyển sinh ngay khi Thông tư
55/TT-BGĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo được sửa đổi. Đồng thời, mở nhiều địa điểm
thu nhận hồ sơ để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho thí sinh đăng ký dự thi.
Đổi mới công tác quản lý liên thông đại học, chuyển
hệ liên thông đại học, đại học văn bằng hai loại hình vừa làm vừa học sang Khoa
Tại chức thống nhất quản lý sinh viên hệ vừa làm vừa học, tăng tính chủ động
và tính thống nhất trong quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học.
Tóm lại, kết quả tuyển sinh có
chuyển biến tích cực, phần lớn các hệ tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Công tác
nhập học, khai giảng được thực hiện đúng kế
hoạch.
1.2. Quy mô đào tạo
Quy mô đào tạo năm học 2015-2016
là 19.649 sinh viên, học viên, tăng 6,9%
so với năm học trước, tập trung vào hệ liên thông, đại học văn bằng hai,
cao học và đại học chính quy. Chỉ riêng quy mô hệ đại học vừa làm vừa học giảm
30,3%, đây là năm thứ năm liên tiếp số lượng tuyển sinh hệ này liên tục giảm.
Bảng 2:
Quy mô đào tạo các hệ năm học 2014-2015 và 2015-2016
Năm học
Hệ đào tạo
|
2014-2015
|
2015-2016
|
Tỷ lệ so với
năm học trước
|
Tổng
|
18.369
|
19.649
|
106,9%
|
Đại học chính quy
|
13.647
|
14.218
|
104,2%
|
Đại học văn bằng hai
|
351
|
405
|
115,3%
|
-
ĐHVB2 chính quy
|
335
|
241
|
|
-
ĐHVB2 vừa làm vừa học
|
16
|
164
|
|
Đại học liên thông
|
929
|
1.964
|
211,4%
|
-
ĐHLT chính quy
|
749
|
1623
|
|
-
ĐHLT vừa làm vừa học
|
180
|
341
|
|
Đại học vừa làm vừa học
|
1.726
|
1.204
|
69,7%
|
Cao học và NCS
|
1.716
|
1858
|
108,3%
|
Còn nữa
BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG
TÁC NĂM HỌC 2015-2016 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016-2017 HỌC VIỆN TÀI CHÍNH HÀ NỘI – PHẦN 4
Không ngừng tăng cường các biện pháp tổ chức tuyển
sinh, quảng bá hình ảnh thương hiệu Học viện qua các hoạt động như tổ chức ngày
hội tư vấn tuyển sinh hướng nghiệp, tư vấn qua mạng internet, đăng thông tin
tuyển sinh trên các phương tiện thông tin truyền thông như báo, tạp chí, tập
san,…Thí sinh đăng ký xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2015 tăng cả về số lượng
và chất lượng, hình thức tổ chức tuyển sinh phù hợp với thực tiễn và được xã
hội đánh giá cao. Đối với hệ liên thông đại học và đại học văn bằng hai, Học
viện đã chủ động, kịp thời thay đổi công tác tuyển sinh ngay khi Thông tư
55/TT-BGĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo được sửa đổi. Đồng thời, mở nhiều địa điểm
thu nhận hồ sơ để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho thí sinh đăng ký dự thi.
Đổi mới công tác quản lý liên thông đại học, chuyển
hệ liên thông đại học, đại học văn bằng hai loại hình vừa làm vừa học sang Khoa
Tại chức thống nhất quản lý sinh viên hệ vừa làm vừa học, tăng tính chủ động
và tính thống nhất trong quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học.
Tóm lại, kết quả tuyển sinh có
chuyển biến tích cực, phần lớn các hệ tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Công tác
nhập học, khai giảng được thực hiện đúng kế
hoạch.
1.2. Quy mô đào tạo
Quy mô đào tạo năm học 2015-2016
là 19.649 sinh viên, học viên, tăng 6,9%
so với năm học trước, tập trung vào hệ liên thông, đại học văn bằng hai,
cao học và đại học chính quy. Chỉ riêng quy mô hệ đại học vừa làm vừa học giảm
30,3%, đây là năm thứ năm liên tiếp số lượng tuyển sinh hệ này liên tục giảm.
Bảng 2:
Quy mô đào tạo các hệ năm học 2014-2015 và 2015-2016
Năm học
Hệ đào tạo
|
2014-2015
|
2015-2016
|
Tỷ lệ so với
năm học trước
|
Tổng
|
18.369
|
19.649
|
106,9%
|
Đại học chính quy
|
13.647
|
14.218
|
104,2%
|
Đại học văn bằng hai
|
351
|
405
|
115,3%
|
-
ĐHVB2 chính quy
|
335
|
241
|
|
-
ĐHVB2 vừa làm vừa học
|
16
|
164
|
|
Đại học liên thông
|
929
|
1.964
|
211,4%
|
-
ĐHLT chính quy
|
749
|
1623
|
|
-
ĐHLT vừa làm vừa học
|
180
|
341
|
|
Đại học vừa làm vừa học
|
1.726
|
1.204
|
69,7%
|
Cao học và NCS
|
1.716
|
1858
|
108,3%
|