[giaban]0VNÐ[/giaban][giamgia]0[/giamgia]
[tomtat]Giá gốc: 0 VNÐ
Giá bán:0 VNÐ
Tài liêu tham khảo: Liên hệ Nguồn: Maytrogiangtot.com [/tomtat]
[kythuat]
BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG
TÁC NĂM HỌC 2015-2016 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016-2017 HỌC
VIỆN TÀI CHÍNH HÀ NỘI – PHẦN II
II. CÔNG TÁC
CHUYÊN MÔN
1. Hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng
1.1. Công tác
tuyển sinh
Tổ chức tốt, nghiêm túc các kỳ thi tuyển sinh các hệ: Đại học chính quy
khóa 53; Đại học hệ vừa làm vừa học khóa 46; Liên thông đại học khóa 18; Đại
học bằng 2 khóa 16 và Sau đại học.
Kết quả tuyển sinh năm học 2015-2016 được thể hiện ở bảng dưới đây (xem
Bảng 1).
Bảng 1: Kết quả tuyển sinh các hệ năm
học 2014-2015 và 2015-2016
Năm học
Hệ đào tạo
|
2014-2015
|
2015-2016
|
Tỷ lệ so với năm học trước
|
Đại học chính quy
|
3.877
|
4.130
|
106,5%
|
Đại học văn bằng hai
|
64
|
298
|
465,6%
|
- ĐHVB2
chính quy
|
58
|
140
|
|
- ĐHVB2
vừa làm vừa học
|
6
|
158
|
|
Đại học liên thông
|
431
|
1293
|
300,0%
|
- ĐHLT chính quy
|
431
|
1032
|
|
- ĐHLT vừa làm vừa học
|
0
|
261
|
|
Đại học vừa làm vừa học
|
130
|
80
|
61,5%
|
Cao học (Thạc sĩ)
|
696
|
776
|
111,5%
|
Nghiên cứu sinh
|
47
|
87
|
185,1%
|
Tổng
|
5.245
|
6.664
|
127,0%
|
Nguồn: Ban QLĐT, Khoa TC, Khoa SĐH
(Bảng số liệu trên chưa có số
lượng tuyển sinh ngày 29/5/2016 của hệ, liên thông đại học, hệ văn bằng hai
hình thức chính quy)
Số
lượng tuyển sinh các hệ tăng 27,0% so với năm học 2014-2015 (Cụ thể, hệ đại học
chính quy tăng 6,5%, hệ văn bằng hai tăng 365,6%, hệ liên thông đại học tăng
200,0%, cao học tăng 11,5%; nghiên cứu sinh tăng 85,1%). Riêng hệ vừa làm vừa học
giảm 38,5%.
Còn nữa
BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG
TÁC NĂM HỌC 2015-2016
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016-2017 HỌC
VIỆN TÀI CHÍNH HÀ NỘI – PHẦN II
II. CÔNG TÁC
CHUYÊN MÔN
1. Hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng
1.1. Công tác
tuyển sinh
Tổ chức tốt, nghiêm túc các kỳ thi tuyển sinh các hệ: Đại học chính quy
khóa 53; Đại học hệ vừa làm vừa học khóa 46; Liên thông đại học khóa 18; Đại
học bằng 2 khóa 16 và Sau đại học.
Kết quả tuyển sinh năm học 2015-2016 được thể hiện ở bảng dưới đây (xem
Bảng 1).
Bảng 1: Kết quả tuyển sinh các hệ năm
học 2014-2015 và 2015-2016
Năm học
Hệ đào tạo
|
2014-2015
|
2015-2016
|
Tỷ lệ so với năm học trước
|
Đại học chính quy
|
3.877
|
4.130
|
106,5%
|
Đại học văn bằng hai
|
64
|
298
|
465,6%
|
- ĐHVB2
chính quy
|
58
|
140
|
|
- ĐHVB2
vừa làm vừa học
|
6
|
158
|
|
Đại học liên thông
|
431
|
1293
|
300,0%
|
- ĐHLT chính quy
|
431
|
1032
|
|
- ĐHLT vừa làm vừa học
|
0
|
261
|
|
Đại học vừa làm vừa học
|
130
|
80
|
61,5%
|
Cao học (Thạc sĩ)
|
696
|
776
|
111,5%
|
Nghiên cứu sinh
|
47
|
87
|
185,1%
|
Tổng
|
5.245
|
6.664
|
127,0%
|
Nguồn: Ban QLĐT, Khoa TC, Khoa SĐH
(Bảng số liệu trên chưa có số
lượng tuyển sinh ngày 29/5/2016 của hệ, liên thông đại học, hệ văn bằng hai
hình thức chính quy)
Số
lượng tuyển sinh các hệ tăng 27,0% so với năm học 2014-2015 (Cụ thể, hệ đại học
chính quy tăng 6,5%, hệ văn bằng hai tăng 365,6%, hệ liên thông đại học tăng
200,0%, cao học tăng 11,5%; nghiên cứu sinh tăng 85,1%). Riêng hệ vừa làm vừa học
giảm 38,5%.