Hôm nay :

|Liên hệ theo số điện thoại - Hotline: 0329.458.643

 [giaban]0VNÐ[/giaban][giamgia]0[/giamgia] [tomtat]Giá gốc: 0 VNÐ Giá bán:0 VNÐ Tài liêu tham khảo: Liên hệ Nguồn: Maytrogiangtot.com [/tomtat] [kythuat]




BÁO CÁO  TỔNG KẾT CÔNG TÁC NĂM HỌC 2015-2016  VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016-2017 HỌC VIỆN TÀI CHÍNH HÀ NỘI – PHẦN 12
IV. CÔNG TÁC TÀI CHÍNH VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
1.     Công tác tài chính
          Học viện là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi hoạt động thường xuyên, trong đó: Khối đào tạo có nguồn thu phí, lệ phí được để lại chi theo chế độ; Viện Kinh tế Tài chính và Viện Đào tạo Quốc tế là đơn vị được NSNN đảm bảo toàn bộ chi hoạt động thường xuyên.
Công tác xây dựng và triển khai dự toán NSNN theo đúng Luật Ngân sách và nghị định, thông tư hướng dẫn về công tác tài chính của các Bộ, Ngành có liên quan.
          Công tác thu phí, lệ phí đã thực hiện thu đúng, thu đủ để đảm bảo nguồn thu sự nghiệp theo dự toán được giao và đảm bảo nguồn kinh phí cho hoạt động của Học viện. Công tác thu từ hoạt động dịch vụ đảm bảo lấy thu bù chi và có tích lũy, tăng nguồn thu cho Học viện. Thực hiện báo cáo và nộp các loại thuế theo qui định.
Bảng 5: Nguồn kinh phí hoạt động năm học 2015 -2016
             Đơn vị tính: triệu đồng
TT
Nội dung
Tổng kinh phí hoạt động
Tổng số
Nguồn NSNN
Nguồn
SN
TỔNG KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
176.621
51.618
125.003
Trong đó:
1.
Viện Kinh tế Tài chính
3.614
3.614
1.1
Kinh phí hoạt động thường xuyên
2.444
2.444
1.2
Kinh phí hoạt động không  thường xuyên (Đề tài NCKH cấp cơ sở)
1.170
1.170
2.
Viện Đào tạo Quốc tế
903
903
1.1
Kinh phí hoạt động thường xuyên
823
823
1.2
Kinh phí hoạt động không  thường xuyên (Đề tài NCKH cấp cơ sở)
80
80
3.
Khối đào tạo
172.104
47.101
125.003
Kinh phí hoạt động thường xuyên
140.000
35.000
105.000
Kinh phí hoạt động không TX
32.104
12.101
20.003
Đào tạo Lưu học sinh Lào
3.000
3.000
CTMTQG : Dạy & học NN
233
233
Đào tạo bồi dưỡng CC,VC
990
290
700
Trang bị tài sản là CNTT
5.907
2.320
3.587
Trang bị tài sản khác
1.261
1.261
Sửa chữa lớn nhà cửa, TSCĐ
2.376
1548
828
Tăng cường cơ sở vật chất
6.515
6.515
Nghiệp vụ chuyên môn đặc thù gồm:
11.822
4.710
7.112
                         Nguồn: Ban TCKT
Tỷ lệ NSNN cấp cho hoạt động thường xuyên chiếm 29,2%, ngun thu s nghip được để li chi theo chế độ là 70,8%. So vi năm hc 2014-2015, ngun kinh phí NSNN cp gim 5%, ngun thu s nghip được để li chi theo chế độ gim 3% và kinh phí s nghip khoa hc công ngh NSNN cp gim 27%.
Mc dù ngun kinh phí gim so vi năm hc trước, nhưng bng các bin pháp tiết kim, chng lãng phí, giám sát, kim tra hot động ca các đơn v nên về cơ bản kinh phí chi thường xuyên vn đáp ng được nhu cu tối thiểu cn thiết cho hot động ca Hc vin.

     Công tác kiểm tra nội bộ thực hiện định kỳ ở các đơn vị dự toán thuộc Học viện đảm bảo công khai minh bạch; những tồn tại trong công tác tài chính kịp thời chỉnh sửa, khắc phục. 
 Còn nữa
Khuyến mại, Tài liệu, 
Xem thêm tại đây
[/kythuat] [mota]


BÁO CÁO  TỔNG KẾT CÔNG TÁC NĂM HỌC 2015-2016  VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016-2017 HỌC VIỆN TÀI CHÍNH HÀ NỘI – PHẦN 12
IV. CÔNG TÁC TÀI CHÍNH VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
1.     Công tác tài chính
          Học viện là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi hoạt động thường xuyên, trong đó: Khối đào tạo có nguồn thu phí, lệ phí được để lại chi theo chế độ; Viện Kinh tế Tài chính và Viện Đào tạo Quốc tế là đơn vị được NSNN đảm bảo toàn bộ chi hoạt động thường xuyên.
Công tác xây dựng và triển khai dự toán NSNN theo đúng Luật Ngân sách và nghị định, thông tư hướng dẫn về công tác tài chính của các Bộ, Ngành có liên quan.
          Công tác thu phí, lệ phí đã thực hiện thu đúng, thu đủ để đảm bảo nguồn thu sự nghiệp theo dự toán được giao và đảm bảo nguồn kinh phí cho hoạt động của Học viện. Công tác thu từ hoạt động dịch vụ đảm bảo lấy thu bù chi và có tích lũy, tăng nguồn thu cho Học viện. Thực hiện báo cáo và nộp các loại thuế theo qui định.
Bảng 5: Nguồn kinh phí hoạt động năm học 2015 -2016
             Đơn vị tính: triệu đồng
TT
Nội dung
Tổng kinh phí hoạt động
Tổng số
Nguồn NSNN
Nguồn
SN
TỔNG KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
176.621
51.618
125.003
Trong đó:
1.
Viện Kinh tế Tài chính
3.614
3.614
1.1
Kinh phí hoạt động thường xuyên
2.444
2.444
1.2
Kinh phí hoạt động không  thường xuyên (Đề tài NCKH cấp cơ sở)
1.170
1.170
2.
Viện Đào tạo Quốc tế
903
903
1.1
Kinh phí hoạt động thường xuyên
823
823
1.2
Kinh phí hoạt động không  thường xuyên (Đề tài NCKH cấp cơ sở)
80
80
3.
Khối đào tạo
172.104
47.101
125.003
Kinh phí hoạt động thường xuyên
140.000
35.000
105.000
Kinh phí hoạt động không TX
32.104
12.101
20.003
Đào tạo Lưu học sinh Lào
3.000
3.000
CTMTQG : Dạy & học NN
233
233
Đào tạo bồi dưỡng CC,VC
990
290
700
Trang bị tài sản là CNTT
5.907
2.320
3.587
Trang bị tài sản khác
1.261
1.261
Sửa chữa lớn nhà cửa, TSCĐ
2.376
1548
828
Tăng cường cơ sở vật chất
6.515
6.515
Nghiệp vụ chuyên môn đặc thù gồm:
11.822
4.710
7.112
                         Nguồn: Ban TCKT
Tỷ lệ NSNN cấp cho hoạt động thường xuyên chiếm 29,2%, ngun thu s nghip được để li chi theo chế độ là 70,8%. So vi năm hc 2014-2015, ngun kinh phí NSNN cp gim 5%, ngun thu s nghip được để li chi theo chế độ gim 3% và kinh phí s nghip khoa hc công ngh NSNN cp gim 27%.
Mc dù ngun kinh phí gim so vi năm hc trước, nhưng bng các bin pháp tiết kim, chng lãng phí, giám sát, kim tra hot động ca các đơn v nên về cơ bản kinh phí chi thường xuyên vn đáp ng được nhu cu tối thiểu cn thiết cho hot động ca Hc vin.
     Công tác kiểm tra nội bộ thực hiện định kỳ ở các đơn vị dự toán thuộc Học viện đảm bảo công khai minh bạch; những tồn tại trong công tác tài chính kịp thời chỉnh sửa, khắc phục.[/mota]

« Trang trước Trang chủ Trang sau »

BACK TO TOP